THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HỒI HƯƠNG

Thông tin chung

Lĩnh vực:Hải Quan
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Cục Hải quan tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Tổng cục Hải quan
Nơi tiếp nhận:36 Tố Hữu - Thành Phố Huế (Điện thoại: 0234.3822276)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

Ban hành tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc (đối với cấp Cục);

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;

- Xác minh theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan và có Biên bản làm việc kèm theo.

- Gửi hồ sơ lên Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc thẩm định, phối hợp với Cục Điều tra chống buôn lậu trong trường hợp cần thiết và trình Lãnh đạo Cục để ra quyết định đồng ý cấp giấy phép hay đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải bổ sung hồ sơ hoặc làm rõ thêm một số nội dung.

Cách thức thực hiện:

*Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Hải quan tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xe ôtô, xe mô tô;

Yêu cầu thêm

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng.

+ Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.

+ Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.

+ Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp.

+ Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam.

+ Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam.

+ Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

+ Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô ()
Sổ hộ khẩu thường trú ()
Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô ()
+ Vận tải đơn: 01 bản chính và 01 bản sao. ()
Hộ chiếu nước ngoài/ hộ chiếu Việt Nam: 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu. ()

Số lượng hồ sơ: 01

Ghi chú thành phần hồ sơ: + Bản sao có công chứng kèm bản chính để đối chiếu

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Luật số 54/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 23/06/2014
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 13/08/2010
Luật số 78/2006/QH10 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006
Luật số 21/2012/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 20/11/2012
Luật số 81/2006/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006
Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008
Luật số 31/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 19/06/2013
Luật số 27/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 14/11/2008
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/01/2015
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20/11/2013
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/12/2013
Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 04/08/2015
Thông tư số 20/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 12/02/2014
Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 25/03/2015
Luật số 45/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ