Thủ tục thành lập hội (cấp tỉnh)

Lĩnh vực:Hội, tổ chức phi chính phủ
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nội vụ
Cơ quan phối hợp thực hiện:Sở Nội vụ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nội vụ).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thời hạn giải quyếtPhí/Lệ phíMô tả
Trực tiếp
20
Ngày làm việc
không Đồng20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Sở Nội vụ giải quyết trong 15 ngày làm việc, UBND tỉnh giải quyết trong 05 ngày làm việc). Trường hợp người đứng đầu Ban vận động thành lập hội thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thời gian được tính từ ngày có văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, công ích tại địa chỉ: 01 Lê Lai, Thành phố Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tỉnh từ ngày xác nhận đến trên văn bản.
Sáng: Từ 8h00 đến 11h00.
Chiều: Từ 13h30 đến 16h30.
Trực tuyến
17
Ngày làm việc
không Đồng17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Sở Nội vụ giải quyết trong 12 ngày làm việc, UBND tỉnh giải quyết trong 05 ngày làm việc). Trường hợp người đứng đầu Ban vận động thành lập hội thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thời gian được tính từ ngày có văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Quyết định số 1177 /QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết khi nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến so với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, công ích tại địa chỉ: 01 Lê Lai, Thành phố Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tỉnh từ ngày xác nhận đến trên văn bản.
Sáng: Từ 8h00 đến 11h00.
Chiều: Từ 13h30 đến 16h30.
Dịch vụ bưu chính
20
Ngày làm việc
không Đồng20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Sở Nội vụ giải quyết trong 15 ngày làm việc, UBND tỉnh giải quyết trong 05 ngày làm việc). Trường hợp người đứng đầu Ban vận động thành lập hội thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thời gian được tính từ ngày có văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, công ích tại địa chỉ: 01 Lê Lai, Thành phố Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định). Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu chính, thời gian được tỉnh từ ngày xác nhận đến trên văn bản.
Sáng: Từ 8h00 đến 11h00.
Chiều: Từ 13h30 đến 16h30.
Tên hồ sơMẫu tải vềSố lượng
Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu).Mẫu 9 - Điều lệ hội.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);Mau 4.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

b) Điều kiện thành lập hội:

- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;

- Có điều lệ;

- Có trụ sở;

- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.

c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.

d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.

đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Thủ tục thành lập hội (cấp tỉnh)
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện cấp tỉnhToàn trình
Thủ tục tự giải thể quỹ (Cấp tỉnh)Một phần
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn (Cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục đổi tên quỹ cấp tỉnhToàn trình
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹMột phần
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ (Cấp tỉnh)Một phần
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ (Cấp tỉnh)Một phần
Thủ tục hội tự giải thể (cấp tỉnh)Một phần
Thủ tục đổi tên hội (cấp tỉnh)Một phần
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (Cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục thành lập hội (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội cấp TỉnhToàn trình