Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thông tin chung

Lĩnh vực:Đất đai
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Cấp huyện
Cơ quan phối hợp thực hiện:không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Nơi tiếp nhận:Trung tâm hành chính công huyện
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

 

(1) - Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

(2) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); gửi Giấy chứng nhận cho Trung tâm Hành chính công để trao người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

 

Cách thức thực hiện:

- Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

 

Yêu cầu thêm

(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;        

(2) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; ()Tải về
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Luật số 45/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013
Nghị định số Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19/5/2014
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 27/01/2015
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19/5/2014
Nghị định số số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/01/2017
Quyết định số số 41/2017/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 25/05/2017
Thông tư số số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 29/09/2017
Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 16/06/2020 V/v Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/12/2020 V/v SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Thông tư số Số 09/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30/06/2021 V/v SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh ban hành ngày 03/06/2022 V/v Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ