Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển

Lĩnh vực:Tài nguyên nước
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày làm việc; trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ 00 thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 11 giờ 30).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo, hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quyết định cấp phép, quyết địnhđiều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, bản kê khai tính tiền khai thác tài nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo, bản kê khai.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, bản kê khai, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, bản kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế nêu rõ những nội dung báo cáo, bản kê khai chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ những nội dung báo cáo, bản kê khai chưa đạt yêu cầu, phải làm lại cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.

Cách thức thực hiện:

Thời hạn giải quyếtPhí/Lệ phíMô tả
Dịch vụ bưu chính
35
Ngày
1.630.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
2.175.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Trực tiếp
35
Ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
285.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
680.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
1.630.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
2.175.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Trực tuyến
35
Ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
680.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
1.630.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
2.175.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
285.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Dịch vụ bưu chính
35
Ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
285.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
35
Ngày
680.000 Đồng- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Tên hồ sơMẫu tải vềSố lượng
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển).
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 06, Mẫu 08 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;Mẫu 06.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 06, Mẫu 08 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;Mẫu 08.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45, Mẫu 48 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;Mẫu 45.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề án khai thác nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45, Mẫu 48 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;Mẫu 48.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đối với trường hợp gia hạn giấy phép
+ Việc gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển phải căn cứ vào các quy định tại Điều 55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước.
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày;
+ Đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
+ Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
- Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép
+ Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
+ Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị định 22/2023/NĐ-CP
Nghị định 136/2018/NĐ-CP
Nghị định 60/2016/NĐ-CP
Luật 17/2012/QH13
Nghị định 02/2023/NĐ-CP

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏToàn trình
Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạchMột phần
Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đấtMột phần
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyềnMột phần
Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)Một phần
Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏMột phần
Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đấtMột phần
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (cấp tỉnh)Toàn trình
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏToàn trình
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêmMột phần
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêmMột phần
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêmMột phần
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3000m3/ngày đêmMột phần
Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)Một phần
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biểnMột phần
Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)Toàn trình
Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nướcMột phần
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)Một phần
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điệnMột phần
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (cấp tỉnh)Toàn trình
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh)Toàn trình
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)Toàn trình
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (cấp tỉnh)Toàn trình
Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)Toàn trình