Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên

Lĩnh vực:Lĩnh vực giáo dục và đào tao thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan phối hợp thực hiện:Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

a) Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên hoàn tất hồ sơ và họp tổ chức tự đánh giá xếp hạng;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm Giáo dục thường xuyên, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.

Cách thức thực hiện:

Thời hạn giải quyếtPhí/Lệ phíMô tả
Trực tiếp
30
Ngày làm việc
Trong đó, 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và Đào tạo; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
Trực tuyến
30
Ngày làm việc
Trong đó, 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và Đào tạo; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
Dịch vụ bưu chính
30
Ngày làm việc
Trong đó, 23 ngày làm việc tại Sở Giáo dục và Đào tạo; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
Tên hồ sơMẫu tải vềSố lượng
Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II);Phuluc.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Việc xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên căn cứ theo các nhóm tiêu chí sau:
- Quy mô người học;
- Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên;
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;
- Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động.
Tiêu chí cụ thể và bảng tính điểm được quy định như sau:
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
Mục
Tên tiêu chí
Điểm tối đa
A.
Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên
40 điểm
1.
Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
10 điểm
2
Quy mô HV Bổ túc trung học phổ thông:
Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.
5 điểm
3
Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hoá:
Tối thiểu có 300 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
15 điểm
4
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:
Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
10 điểm
B.
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
20 điểm
1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.
4 điểm
2.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 15 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.
12 điểm
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm)
Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03 điểm) Tối thiểu có 80% cỏn bộ quản lý, giáo viên cú trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5% thì được cộng thêm 0,5 điểm.
3
Trình độ ngoại ngữ:
- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.
2 điểm
4
Trình độ tin học:
- Dưới 50% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 50%-79% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 80% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.
2 điểm
C.
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
25 điểm
1
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1500 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm
500 m2 được cộng thêm 01 điểm.
7 điểm
2
Phòng học:
- Tối thiểu có 7 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.
- Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 10 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng ọc không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.
10 điểm
3
Nhà điều hành:
- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.
3 điểm
4
Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01điểm
3 điểm
5
Phòng thư viện:
- Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2 : 01 điểm.
- Có 1000 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm.
2 điểm
D.
Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động
15 điểm
1
Chất lượng giáo dục, đào tạo:
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 10 điểm.
- Khá: 07 điểm.
- Trung bình: 05 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
10 điểm
2
Đa dạng hoá nội dung chương trình giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 05 điểm.
- Khá: 04 điểm.
- Trung bình: 02 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
5 điểm
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
Mục
Tên tiêu chí
Điểm tối đa
A.
Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình giỏo dục thường xuyên
40 điểm
1.
Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp:
Cứ 50 HV được tính 01 điểm.
5 điểm
2
Quy mô của các lớp Bổ túc trung học cơ sở, Bổ túc trung học phổ thông:
Tối thiểu có 300 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.
10 điểm
3
Quy mô HV các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hoá:
Tối thiểu có 500 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
15 điểm
4
Quy mô HV của các lớp xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ:
Tối thiểu có 20 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10 HV được cộng thêm 01 điểm.
5 điểm
5
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:
Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
5 điểm
B.
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
20 điểm
1
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.
4 điểm
2
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 10 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm)
Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo
viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin: 01 điểm.
-Trình độ chuyên môn của đội ngũ cỏn bộ, giáo viên: (03 điểm)
Tối thiểu có 60% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10% được cộng thêm 0,5 điểm.
12 điểm
3
Trình độ ngoại ngữ:
- Dưới 30% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 30%-49% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 50% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.
2 điểm
4
Trình độ tin học:
- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.
2 điểm
C.
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
25 điểm
1
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1000 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 300 m2 được cộng thêm 01 điểm.
7 điểm
2
Phũng học:
- Tối thiểu có 5 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.
- Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 8 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.
10 điểm
3
Nhà điều hành:
- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.
3 điểm
4
Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01 điểm
3 điểm
5
Phòng thư viện:
- Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm.
- Có 500 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm.
2 điểm
D.
Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động
15 điểm
1
Chất lượng giáo dục, đào tạo:
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 07 điểm.
- Khá: 05 điểm.
- Trung bình: 03 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
7 điểm
2
Đa dạng hoá nội dung chương trình giáo dục, hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 05 điểm.
- Khá: 04 điểm.
- Trung bình: 02 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
5 điểm
3
Hỗ trợ có hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng được: 03 điểm
3 điểm
Thang điểm xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên: 100 điểm. Điểm của từng tiêu chí được làm tròn đến hàng đơn vị.
Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh:
- Hạng ba: đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.
- Hạng bèn: đạt số điểm từ 70 đến 89 điểm.
- Hạng năm: dưới 70 điểm.
Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện:
- Hạng năm: đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.
- Hạng sáu: đạt số điểm từ 70 đến 89 điểm.
- Hạng bảy: dưới 70 điểm.
Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm
Hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ: