Thủ tục hành chính thuộc đơn vị "Sở Tài chính" (35 thủ tục)

Quản lý Công sản (14 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
1Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tưToàn trình
2Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vịToàn trình
3Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản côngToàn trình
4Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nướcToàn trình
5Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản côngToàn trình
6Quyết định điều chuyển tài sản côngToàn trình
7Quyết định bán tài sản côngToàn trình
8Quyết định thanh lý tài sản côngToàn trình
9Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản côngToàn trình
10Quyết định tiêu huỷ tài sản côngToàn trình
11Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoạiToàn trình
12Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúcToàn trình
13Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự ánToàn trình
14Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hộiToàn trình
Quản lý giá (1 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
15Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnhToàn trình
Tin học - Thống kê (1 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
16Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sáchToàn trình
Tài chính Kế hoạch - Cấp huyện (1 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
17Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyệnMột phần
Quản lý tài sản công - Cấp huyện (13 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
18Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tưMột phần
19Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vịMột phần
20Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.Một phần
21Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nướcMột phần
22Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản côngMột phần
23Quyết định điều chuyển tài sản côngMột phần
24Quyết định bán tài sản côngMột phần
25Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủMột phần
26Quyết định thanh lý tài sản côngMột phần
27Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản côngMột phần
28Quyết định tiêu huỷ tài sản côngMột phần
29Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoạiMột phần
30Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của UBND huyệnMột phần
Tài chính đầu tư - Cấp huyện (4 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
31Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm C thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyệnMột phần
32Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyệnMột phần
33Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyệnMột phần
34Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm B thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyệnMột phần
Quản lý ngân sách - Cấp huyện (1 thủ tục)
STTTên thủ tụcMức độ
35Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản côngMột phần