Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức

Thông tin chung

Lĩnh vực:Đất đai
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện:Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Công thương, UBND cấp huyện, UBND xã,...
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

a) Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Cơ quan quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh (không tính thời gian thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất) ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất/cho thuê đất;

d) UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất/cho thuê đất, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trao cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn giao đất trên thực địa, chuyển thông tin địa chính cho Cơ quan Thuế ban hành thông báo đơn giá thuê đất, giá tiền sử dụng đất hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể làm cơ sở cho Cơ quan Thuế ban hành thông báo giá tiền thuê đất, giá tiền sử dụng đất;

f) Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

 

 

 

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

 

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giao đất hoặc cho thuê đất (bản chính); ()Tải về
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao); đối với trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì phải có hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất nêu rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất (Chứng thực bản sao từ bản chính) và phải có quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện (bản sao); ()
3. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải nộp bổ sung các văn bản sau: + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (bản chính); + Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao); + Thuyết minh dự án đầu tư (bản sao); + Đối với tổ chức kinh tế trong nước thì phải có Giấy phép thành lập Doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao); + Đối với trường hợp thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (bản sao). + Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước thì phải có phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước được chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ (bản chính) và các văn bản về trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật. ()

Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Ghi chú thành phần hồ sơ: Riêng bản đồ 07 bản

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 02/06/2014
Luật số số 45/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013
Nghị định số Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19/5/2014
Nghị định số số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/01/2017
Thông tư số số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 29/09/2017
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/12/2020 V/v SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Nghị định số số 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 13/12/2019 V/v QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỒNG TRỌT VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CANH TÁC
Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh ban hành ngày 03/06/2022 V/v Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ