Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lĩnh vực thương mại quốc tế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Công Thương TT Huế
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định) - Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00. - Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi, điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

+ Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

+ Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Sở Công Thương cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Công Thương trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công thương, Bộ Công Thương có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công Thương, Sở Công Thương điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả Tổ chức, cá nhân.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)

+ Buổi sáng: từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00

+ Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30

 

Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Qua bưu điện;

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.

 

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cữ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi; ()
+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một ban quản lý và thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Chi nhánh: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiết đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật có liên quan. ()
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; ()
Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài, thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam, thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. ()
Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài, thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. ()
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bản chính; ()Tải về
- Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể: ()
+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép về thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài; ()
+ Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài; ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ Tài chính ban hành ngày 05/07/2016
Thông tư số 143/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 26/09/2016
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 25/01/2016
Quyết định số 1760/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 20/07/2020 V/v QUYẾT ĐỊNH Công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ