Thông tin chung
Lĩnh vực: | Hải Quan |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Hải quan tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Hải quan tỉnh |
Nơi tiếp nhận: | 36 Tố Hữu - Thành Phố Huế (Điện thoại: 0234.3822276) |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định) |
Trình tự thực hiện
Ban hành tại Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015
- Bước 1: Người nộp thuế đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo thời gian và địa điểm đăng ký theo quy định.
Cụ thể: Người nộp thuế phải đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) trước khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;
Nơi đăng ký Danh mục: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý Hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi Cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.
- Bước 2: Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện Đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế.
Cách thức thực hiện:
* Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống (trừ những trường hợp chưa thực hiện được việc đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống);
- Nộp hồ sơ đăng ký danh mục miễn thuế trực tiếp tại cơ quan hải quan;
- Thông qua đường bưu chính.
* Kết quả thực hiện:
- Điện tử: cấp mã số quản lý chung, nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp.
- Thủ công: Đóng dấu xác nhận trên Danh mục, phiếu theo dõi trừ lùi, văn bản trả lời lý do không đăng ký danh mục.
Yêu cầu thêm
Thủ tục này áp dụng đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế phải đăng ký danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
Hồ sơ kèm theo
Tên hồ sơ | Mẫu tải về |
---|---|
Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế, nêu rõ số hàng hoá, lý do đề nghị miễn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI) () | |
Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (đối với trường hợp không đăng ký được danh mục trên hệ thống) () | |
Phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 15/PTDTL/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) () |
Số lượng hồ sơ: 01
Ghi chú thành phần hồ sơ: Phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 15/PTDTL/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015); trong đó: - Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô của dự án và phiếu theo dõi trừ lùi được xây dựng một lần cho cả dự án, hoặc xây dựng từng giai đoạn thực hiện dự án, từng hạng mục công trình của dự án (nếu tại Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu khoa học kỹ thuật của dự án,… thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình), hoặc xây dựng theo từng tổ hợp, dây chuyền nếu hàng hoá là hệ thống tổ hợp dây chuyền thiết bị, máy móc. - Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì người khai hải quan được sửa đổi với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
Căn cứ pháp lý
SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ