Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Thông tin chung

Lĩnh vực:Tài nguyên khoáng sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện:Không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:

+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ:

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế vào sổ tiếp nhận, trình hồ sơ tới Phòng chuyên môn để thẩm định hồ sơ theo quy định.

- Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn giấy phép 

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở tài nguyên và Môi trường lập Tờ trình, trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả (giấy phép).

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế (website: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)

 

Yêu cầu thêm

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. ()Tải về
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; ()
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài) ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 29/05/2015
Luật số Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội ban hành ngày 17/11/2010
Nghị định số Số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 29/11/2016
Thông tư số Số 45/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 26/12/2016
Thông tư số số 191/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 08/11/2016

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ