Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lữ hành
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Du lịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Du lịch
Nơi tiếp nhận:Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động. - Sáng: 08h00 đến 11h00. - Chiều: 13h30 đến 16h30.

Trình tự thực hiện

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gởi thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế

- Sáng: 08h00 đến 11h00.

- Chiều: 13h30 đến 16h30.

 

Yêu cầu thêm

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
02 ảnh chân dung 3cm x 4cm. ()
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ()Tải về
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; ()
Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; ()
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; ()
Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau : - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài; - Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. ()

Số lượng hồ sơ: 1

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 33/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 30/03/2018
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 25/11/2019
Luật số 09/2017/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 19/06/2017
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 15/12/2017

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ