Cấp giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên

Thông tin chung

Lĩnh vực:Khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Y tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Nơi tiếp nhận:Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

Đối tượng khám sức khỏe đến cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khoẻ theo qui định, nộp Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế; Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin cá nhân, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử bệnh tật của bản thân và gia đình trong phần tiền sử của đối tượng khám sức khỏe (theo mẫu giấy chứng nhận sức khỏe).
Cơ sở KBCB đối chiếu ảnh trong giấy KSK với người đến KSK; Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu ảnh và hướng dẫn quy trình KSK cho đối tượng KSK theo các nội dung ghi trong Phụ lục 1.
Kết luận và trả giấy khám sức khoẻ.

Cách thức thực hiện:

1. Đối với trường hợp KSK đơn lẻ: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK;

2. Đối với trường hợp KSK tập thể theo hợp đồng: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về

Số lượng hồ sơ:

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 17/06/2011
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 17/06/2011
Luật số 40/2009/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 23/11/2009
Bộ luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 18/06/2012
Luật số 72/2006/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/08/2007
Thông tư số 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 06/05/2013

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ