Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lao động
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

-  Bước 1: Cá nhân/Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.

- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ðối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp.

- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.

 

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.

 - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

 

Yêu cầu thêm

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu càu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

 

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ()Tải về
2. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ()
Các giấy tờ sau theo từng trường hợp: - Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất, bị hỏng phải có: * Bản chính Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất). Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định pháp luật.(01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực) - Đối với trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động phải có: * Bản chính Giấy phép lao động đã được cấp. * Các giấy tờ chứng minh những nội dung thay đổi trên giấy phép lao động. (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực) - Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động hết hạn phải có: * Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 45 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.(bản chính) * Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;(01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực) * Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của UBND tỉnh về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị. * Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:(01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực) + Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng. + Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; + Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó,với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; + Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; + Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó. ()

Số lượng hồ sơ: 1

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 25/10/2016
Bộ luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 18/06/2012
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 03/02/2016
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/10/2018
Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 14/08/2017
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 30/10/2018

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ