Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)

Thông tin chung

Lĩnh vực:Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Cơ quan phối hợp thực hiện:Công an, Sở Công thương, Cục Thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa thiên Huế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7giờ 30 phút đến 11giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

 - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.

        + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.

        + Trong quá trình xử lý (tối đa 03 ngày kể từ ngày bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn) nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, phòng chuyên môn tham mưu Ban Quản lý có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân chỉnh sửa, bổ sung và nêu rõ lý do.

  - Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý các Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế

Yêu cầu thêm

- Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.

        - Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều 6 (Quyết định 45/2006/QĐ-TTg) đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác  tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.

        - Làm việc tại các doanh nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

        - Có nhu cầu thường xuyên với các chuyến đi ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực APEC.

        - Doanh nhân Việt Nam không thuộc diện cấm xuất cảnh.

        - Không thuộc diện doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ khác về tài chính.

        - Làm việc trong doanh nghiệp có doanh thu sản xuất kinh doanh tối thiểu 5 tỷ Việt Nam đồng hoặc có tổng kim ngạch xuất khẩu tối thiểu tương đương 5 tỷ Việt Nam đồng trong năm gần nhất. Khoản này không áp dụng đối với trường hợp xét cho phép doanh nghiệp mới thành lập để đầu tư dự án theo quy định.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu ()Tải về
Hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện việc có thực hiện hợp đồng đã ký kết như: chứng thư tín dụng, L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán hoặc giấy tờ xác nhận khác về việc thực hiện hợp đồng không quá 12 tháng tính đến thời điểm xin xét cho phép sử dụng thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; ()
Hộ chiếu phổ thông, giấy chứng minh nhân dân; quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); ()
Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội của doanh nhân. ()

Số lượng hồ sơ: 03 bộ

Ghi chú thành phần hồ sơ: Trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 10/2016/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 18/09/2006
Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 29/10/2015
Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 18/09/2014
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28/02/2006
Thông tư số 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 30/01/2013

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ