Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lữ hành
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Du lịch
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên gửi hồ sơ tại Sở Du lịch;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Du lịch ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch;

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.

Yêu cầu thêm

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011); ()Tải về
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác; ()
Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Bằng cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên nội địa; + Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 1 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. + Bằng tốt nghiệp đại học trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức; ()
Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên; + Bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên; + Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác: Chứng chỉ công nhận năng lực sử dụng ngôn ngữ đạt trình độ tương đương trình độ B2 trở lên qui đổi theo khung trình độ chung Châu Âu cho các thứ tiếng Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Nga và Hàn Quốc; Chứng chỉ công nhận năng lực sử dụng tiếng Nhật theo hệ thống đánh giá JLPT chi ra 5 cấp độ từ N1-N5 (được đánh giá cao dần từ cấp độ N5 đến cấp độ N1). Trong đó cấp độ N2 tương đương với cấp độ 2 trong hệ thống đánh giá JLPT cũ; Chứng chỉ công nhận năng lực sử dụng các ngôn ngữ tiếng Trung (tiếng Hán) cấp độ 6 trở lên theo hệ thống đánh giá HSK (được đánh giá cao dần từ cấp độ 1 đến cấp độ 6). Trong đó cấp độ 4 tương đương trình độ B2 quy đổi theo khung trình độ châu Âu; Chứng chỉ công nhận năng lực sử dụng các ngôn ngữ khác nếu trên chứng chỉ ghi rõ trình độ qui đổi tương đương trình độ B2 trở lên theo khung trình độ Châu Âu. + Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; ()
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; ()
02 ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. ()

Số lượng hồ sơ: 1

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 31/12/2008
Luật số 44/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04/01/2012
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 07/06/2011
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/06/2007
Thông tư số 178/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 01/11/2016

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ