Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá ( đối với tàu cá có chiều dài dưới 12m) cấp huyện

Thông tin chung

Lĩnh vực:Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND huyện
Nơi tiếp nhận:Trung tâm Hành chính công huyện.
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

 

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả  kết quả của Trung tâm Hành chính công huyện

- Bước 2: Trung tâm Hành chính công huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Trung tâm Hành chính công huyện chuyển hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/Phòng Kinh tế các thị xã, thành phố Huế giải quyết.

- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/Phòng Kinh tế các thị xã, thành phố Huế tiến hành thẩm định hồ sơ, vào Sổ đăng ký tàu cá và ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.

- Bước 4: Trung tâm Hành chính công huyện trả kết quả tổ chức, cá nhân.

 

Cách thức thực hiện:

 

Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công huyện. :

- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công huyện;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công huyện .

Trường hợp tổ chức nộp hồ trực tuyến thì bản chính bộ hồ sơ đầy đủ gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công huyện để chuyển đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/Phòng Kinh tế các thị xã, TP Huế.

 

 

 

Yêu cầu thêm

Khoản 3 Điều 71 Luật Thủy sản quy định:

3. Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

 

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
d) Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định; ()
e) Bản chính Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá của cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ()
g) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu; ()
4) Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm: ()
f) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký. ()
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế; ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu); ()
a)Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế; ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu); ()
g) Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan; ()
f) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. ()
5) Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm: ()
d) Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()
e) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ; ()
g) Bản chính Văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá của cơ quan có thẩm quyền. ()
3) Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm: ()
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
e) Bản chính Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp; ()
f) Bản chính hợp đồng thuê tàu trần. ()
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế; ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu); ()
b) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu); ()
c) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng; ()
1) Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm: ()
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
c) Bản chính Văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá của cơ quan có thẩm quyền; ()
d) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế; ()
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu). ()
2) Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm: ()
d) Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan; ()
đ) Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền; ()
e) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng; ()
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; ()Tải về
đ) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam; ()

Số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ

Ghi chú thành phần hồ sơ: thành phần hồ sơ có 05 trường hợp khi đăng ký tàu cá

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Luật số Số 18/2017/ QH 14 của Quốc hội ban hành ngày 21/11/2017 V/v Luật thủy sản
Thông tư số Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 15/11/2018 V/v quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Thông tư số Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 18/01/2022 V/v Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Quyết định số Quyết định số 36/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 08/11/2023 V/v Ban hành quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài dưới 12m có hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ