Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lĩnh vực (Bỏ)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a.                        Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b.                       Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với thành viên là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;

c.                        Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;

d.                       Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới;

e.                        Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a.                        Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b.                       Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;

c.                        Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;

d.                       Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;

e.                        Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

- Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a.                        Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b.                       Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;

c.                        Thời điểm thừa kế;

d.                       Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a.                        Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b.                       Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), quốc tịch, phần vốn góp của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của người mua phần vốn góp chưa góp được chào bán;

c.                        Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a.                        Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b.                       Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;

c.                        Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;

d.                       Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;

e.                        Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

- Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 

Công ty gửi Hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Thành phần hồ sơ bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

- Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Cách thức thực hiện:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Yêu cầu thêm

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi;

2. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với từng trường hợp như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);

3. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí;

4. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) ()Tải về
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) ()Tải về
Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên ()Tải về
Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên ()Tải về
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (TH tiếp nhận thêm thành viên mới) ()Tải về
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng (TH thành viên mới do chuyển nhượng phần vốn góp) ()Tải về
Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế (TH do nhận thừa kế) ()
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (TH tiếp nhận thành viên mới) ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14/09/2015
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018
Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 05/08/2019
Luật số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020 V/v Luật Doanh nghiệp
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 01/12/2015
Nghị định số 108/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/08/2018
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 08/01/2019

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ