Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Nơi tiếp nhận: | Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định) |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa bốn mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phí, lệ phí: |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được thu theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung phí
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
570.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.360.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
3.260.000
|
4
|
Đề án, báo cáo sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
4.350.000
|
- Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Không quy định.
|
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định tại Trung tâm Phục vụ hành hính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày làm việc; trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ 00 thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 11 giờ 30).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quyết định cấp phépkhai thác, sử dụng tài nguyên nước; quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép;phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lại hồ sơ và thông báo lý do không cấp phép, không phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ lý do không cấp phép, không phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, bản kê khai, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo; tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo, bản kê khai chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. Kể từ ngày nhận thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản thông báo nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo, bản kê khai chưa đạt yêu cầu, phải làm lại cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ 00 và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
+ Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc đăng ký nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế (website: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Tên hồ sơ | Mẫu tải về | 1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: (Bản chính) | |
1.1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Bản chính) | |
1.2. Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (Bản chính) | |
1.3. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) (Bản chính) | |
1.4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Bản chính) | |
2.4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Bản chính) | |
2.5. Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (Bản chính) | |
2.6. Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân) (Bản chính) | |
2.7. Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Bản chính) | |
1.5. Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (Bản chính) | |
1.6. Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân) (Bản chính) | |
1.7. Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Bản chính) | |
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển: (Bản chính) | |
2.1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Bản chính) | |
2.2. Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (Bản chính) | |
2.3. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành). (Bản chính) | |
Số lượng hồ sơ: 02
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập:
(1) Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Cán bộ chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước);
- Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo cáo.
(2) Điều kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
- Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
- Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật)
- Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
(3) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực.
- Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
+ Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu trên.
- Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
+ Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên;
- Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)