Thông tin chung
Lĩnh vực: | Bảo trợ xã hội |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
Nơi tiếp nhận: | Các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Điện thoại: 054.3897129) |
Thời gian tiếp nhận: | Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định) |
Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người thực hành phải nộp giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP) và nộp bản sao, xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên môn liên quan với đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội nơi đăng ký thực hành;
- Bước 2. Người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội có trách nhiệm tiếp nhận người thực hành trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không tiếp nhận người thực hành công tác xã hội thì trong thời gian 01 ngày làm việc người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Người đứng đầu đơn vị, sơ sở ra quyết định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP. Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Bước 4. Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian thực hành, người hướng dẫn thực hành phải có nhận xét bằng văn bản về quá trình thực hành, năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội và đề nghị người đứng đầu đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp giấy xác nhận quá trình thực hành. Người hướng dẫn thực hành chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, quyền lợi của đối tượng do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
-Bước 5. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản nhận xét của người hướng dẫn thực hành, người đứng đầu đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp Giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện:
Thời hạn giải quyết
Phí/Lệ phí
Mô tả
Trực tiếp
10 Ngày làm việc
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh (dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn).
Trực tuyến
10 Ngày làm việc
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh (dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn).
Dịch vụ bưu chính
10 Ngày làm việc
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh (dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn).
Yêu cầu thêm
- Việc thực hành phải phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp;
- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành;
- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Người hướng dẫn thực hành phải đáp ứng các điều kiện: Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung, lĩnh vực thực hành công tác xã hội; có thời gian làm việc tại đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội từ 3 năm trở lên; có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành.
- Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn tối đa 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
Hồ sơ kèm theo
Tên hồ sơ | Mẫu tải về |
---|---|
Giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); () | Tải về |
Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên môn liên quan (nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu). () |
Số lượng hồ sơ: 01
Căn cứ pháp lý
Văn bản quy phạm pháp luật |
---|
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/08/2024 V/v công tác xã hội |
SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ