Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Thông tin chung

Lĩnh vực:Đất đai
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện:Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ủy ban nhân dân cấp Xã, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành có liên quan
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trụ sở Ban Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Địa điểm: Số 02 Tố Hữu, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

a) Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai chuẩn bị các tài liệu cung cấp và nộp đơn tại Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

c) Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

 

Cách thức thực hiện:

Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn và chuẩn bị các tài liệu nộp tại Trụ sở Ban Tiếp công dân, thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

Địa điểm: Số 02 Tố Hữu, thành phố Huế .

Yêu cầu thêm

Đơn tranh chấp đất đai được cơ quan nhà nước thụ lý giải quyết khi có đủ các điều kiện:

a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức tranh chấp đất phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tài liệu được nêu tại mục số lượng, thành phần hồ sơ do người yêu cầu giải quyết tranh chấp cung cấp.

b) Người gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

c) Việc yêu cầu giải quyết tranh chấp được thực hiện bằng đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp trong thời hạn quy định tại Điểm 2 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 về sửa đổi Khoản 2, Điều 4 của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh. 

d) Việc yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai chưa được Tòa án nhân dân thụ lý để giải quyết.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
1.1. Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai ()Tải về
1.2. Tài liệu làm căn cứ chứng minh phần đất tranh chấp thuộc quyền sử dụng của mình ()
1.3. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau ()
1.4. Đối với trường hợp cử đại diện; được ủy quyền thực hiện tranh chấp đất đai phải có văn bản cử đại diện, ủy quyền theo quy định của pháp luật ()
2. Do cơ quan tham mưu trình đến UBND tỉnh ()
2.1. Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai ()
2.2. Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp của cơ quan tham mưu ()
2.3. Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp ()
2.4. Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành ()
1. Do người yêu cầu giải quyết tranh chấp cung cấp ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Luật số 45/2013-QH13 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013
Nghị định số Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014
Nghị định số số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/01/2017
Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 20/10/2017
Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 09/08/2016
Nghị định số Nghị định số 124/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020 V/v QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT KHIẾU NẠI
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/12/2020 V/v SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ