Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Thông tin chung

Lĩnh vực:Trồng trọt
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3864420)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

+ Trường hợp Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục.

Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP. Trường không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận.

Trường không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế. - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp 13 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)  
05 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 05 ngày làm việc đối với Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trực tuyến 13 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)  
05 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 05 ngày làm việc đối với Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Dịch vụ bưu chính 13 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)  
05 Ngày làm việc Phí: 200.000 Đồng (Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.) 05 ngày làm việc đối với Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

 

Yêu cầu thêm

- Tổ chức, cá nhân được đăng ký hoặc thành lập theo quy định của pháp luật.

- Có cửa hàng buôn bán phân bón. Cửa hàng buôn bán phân bón phải có: biển hiệu; sổ ghi chép việc mua, bán phân bón; bảng giá bán công khai từng loại phân bón niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc.

- Có khu vực chứa phân bón; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng.

- Người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón. Trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học,

Trường hợp buôn bán phân bón không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp; có sổ ghi chép việc mua, bán phân bón và người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón; trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
[Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng ]Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; ()Tải về
Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này) ()
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón đã được cấp (trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất). ()

Số lượng hồ sơ: 01

Ghi chú thành phần hồ sơ: Trường hợp bị mất, hư hỏng: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; (Bản chính) - Giấy chứng nhận đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; (Bản chính) - Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp. Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP; (Bản chính) - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này). - Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 84 của Chính phủ ban hành ngày 14/11/2019
Luật số 31 của Quốc hội ban hành ngày 19/11/2018
Thông tư số 14/2018 của Bộ Tài chính ban hành ngày 07/02/2018

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ