Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

Thông tin chung

Lĩnh vực:Thuỷ sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan phối hợp thực hiện:Không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần.

Trình tự thực hiện

 

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả  kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết.

- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,  Chi cục Thủy sản  có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Bước 4: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả tổ chức, cá nhân.

 

Cách thức thực hiện:

Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp; gửi theo đườngbưu điện; trực tuyến trên cổng dịch vụ công.

Yêu cầu thêm

Khoản 3 Điều 70 Luật Thủy sản quy định:

Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

 

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
đ) Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (Mẫu số 04.ĐKT); Giấy chứng nhận đăng ký cũ ()
e) Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ()
3) Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (Mẫu số 02.ĐKT ) ()Tải về
b) Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế. ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu) ()
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên). ()
đ) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định ()
f) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu ()
g) Giấy chứng nhận xóa đăng ký. ()
e) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên). ()
2) Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (Mẫu số 02.ĐKT ) ()Tải về
b) Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu) ()
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên). ()
e) Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) ()
4) Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (Mẫu số 02.ĐKT ) ()Tải về
b) Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế. ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu) ()
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên). ()
đ) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền. ()
1) Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (Mẫu số 02.ĐKT ) ()Tải về
b) Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp (Mẫu số 03.ĐKT ) ()
c) Văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản ()
d) Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế ()
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu); ()
e) Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng. ()
f) Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan. ()
g) Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. ()
5) Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (Mẫu số 02.ĐKT ) ()Tải về
b) Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế. ()
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu) ()
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên). ()
đ) Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng; ()
e) Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan. ()
f) Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. ()
g) Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp. ()
h) Hợp đồng thuê tàu trần. ()

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Bộ luật số 18/2017/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 21/11/2017
Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 15/11/2018
Thông tư số thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 18/01/2022 V/v Sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vự thủy sản
Thông tư số thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 18/01/2022 V/v Sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vự thủy sản
Thông tư số thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 18/01/2022 V/v Sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vự thủy sản
Thông tư số thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 18/01/2022 V/v Sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vự thủy sản

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ