Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển

Lĩnh vực:Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan phối hợp thực hiện:các Sở, ban, ngành có liên quan
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo HSMST và các tài liệu liên quan; đồng thời gửi đơn vị thẩm định.

- Cơ quan, đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển trên cơ sở:

+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMST;

+ Kiểm tra sự phù hợp của HSMST so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;

+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa Tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMST;

+ Các nội dung liên quan khác;

+ Trước khi ký báo cáo thẩm định, đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để giải quyết các vấn đề còn tồn tại nếu thấy cần thiết.

- Căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển. 

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh

Tên hồ sơMẫu tải về
Tờ trình phê duyệt của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Bản chính)
Dự thảo quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử. (Bản chính)
Phiếu tiếp nhận – hẹn trả hồ sơ của cơ quan trình duyệt (Bản chính)
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển của bên mời thầu (Bản chính)
2. Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển (Bản chính)
3. Bản chụp các tài liệu là căn cứ pháp lý để sơ tuyển (Bản chính)
4. Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển (Bản chính)
5. Tài liệu khác có liên quan (Bản chính)

Số lượng hồ sơ: 5

Không

Văn bản quy phạm pháp luậtĐính kèm

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (do Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện nộp hồ sơ)Toàn trình
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnhMột phần
Hỗ trợ sau đầu tư cho các dự án đầu tư theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên HuếMột phần
Phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật (nhóm B)Một phần
Trình phê duyệt điều chỉnh dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật (Nhóm C)Một phần
Trình phê duyệt điều chỉnh dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật (Nhóm B)Một phần
Phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật (nhóm C)Một phần
Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)Một phần
Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)Một phần
Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)Một phần
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưMột phần
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưMột phần
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnhMột phần
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tưMột phần
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủMột phần
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc HộiMột phần
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhMột phần
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủMột phần
Chuyển nhượng dự án đầu tư (Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ)Một phần
Chuyển nhượng dự án đầu tư (Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh)Một phần
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự ánMột phần
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thiMột phần
Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyểnMột phần
Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tưMột phần
Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tưMột phần
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tưMột phần
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)Một phần
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)Một phần
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tưMột phần
Tiếp nhận dự án nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnhMột phần
Tiếp nhận dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủMột phần
Thẩm định chủ trương đầu tư dự ánMột phần
Phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuậtMột phần
Phê duyệt điều chỉnh dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuậtMột phần
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng công trìnhMột phần
Thẩm định chủ trương đầu tư dự ánMột phần
Thẩm định thiết kế thi công và dự toánMột phần
Trình phê duyệt dự ánMột phần
Trình phê duyệt điều chỉnh dự án, thiết kế thi công và dự toánMột phần
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầuMột phần
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủMột phần
Đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủMột phần
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quảnMột phần
Quyết định chủ trương đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quảnMột phần
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quảnMột phần
Xác nhận chuyên giaMột phần