Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Lĩnh vực:Lâm nghiệp
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

 

-  Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

-  Bước 2: Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Thời hạn ba (03) ngày.

-  Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ.

-  Bước 4: Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo UBND xin ý kiến kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trình Thủ tướng Chính phủquyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh(đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt, chuyển kết quả cho Chi cục Kiểm lâm.

- Bước 6:Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến

Tên hồ sơMẫu tải về
Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
Phương án trồng rừng mới thay thế
Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng
Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng
Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng
Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật

Số lượng hồ sơ: 02

Ghi chú thành phần hồ sơ: 1. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC/bản word, excell đối với nộp trực tuyến mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 2. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 3. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 4. Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000. Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp. (Bản sao), (Bản PDF, ảnh chụp JPEC/bản word, excell đối với nộp trực tuyến mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả) 5. Bản chính, Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 6. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 7. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 8. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC nếu nộp trực tuyến, mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả. 9. Bản chính. Bản PDF, ảnh chụp JPEC/bản word, excell đối với nộp trực tuyến mang theo bản gốc đối chiếu và lưu hồ sơ khi đến nhận kết quả.

Không

Quy định về việc phản ánh, kiến nghị thủ tục hành chính

Cá nhân, tổ chức phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính theo các nội dung sau:

- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sánh nhiễu , gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...

- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến thủ tục hành chính.

- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.

Lưu ý:

- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.

- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;

- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Gửi phản ánh thủ tục hành chính:( * Bắt buộc)

  • * Họ và tên:
  • * Địa chỉ:
  • * Số điện thoại:
  • Tên TTHC kiến nghị:
  • Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
  • Phản ánh, kiến nghị:
  • * Vướng mắc, bất cập:
  • Đề xuất (nếu có):
  • * Mã bảo vệ:

Thủ tục cùng lĩnh vực

Tên thủ tụcMức độ
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnhMột phần
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lậpMột phần
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lýMột phần
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lýMột phần
Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)Một phần
Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chứcMột phần
Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thếMột phần
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗToàn trình
Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thếMột phần
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệpMột phần
Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệpMột phần
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khácMột phần
Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừngMột phần
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITESToàn trình
Phê duyệt, điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)Một phần