Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp Khu công nghiệp

Thông tin chung

Lĩnh vực:Quản lý Doanh nghiệp và Lao động
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho doanh nghiệp.

Bước 1. Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục dưới đây;

Bước 2. Đại diện theo pháp luật lao động của doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

Địa chỉ: 20 Nguyễn Huệ, thành phố Huế.

Bước 3. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1. Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, đồng thời trả lại hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp;

Bước 2. Chuyển phòng chuyên môn thụ lý.

Bước 3. Trả kết quả trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. 

Cách thức thực hiện:

- Đại diện doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

- Thời gian nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho doanh nghiệp.

- Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Yêu cầu thêm

Không.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Bản chính)Tải về
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế (Bản chính)
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài. (Bản chính)
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Bản chính)
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Bản sao)
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ. a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. (Bản chính)
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành. - Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận. b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam. - Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩ (Bản chính)
Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: a) Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng. Văn bản chứng minh là một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng lao động; Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài. b) Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm (Bản chính)

Số lượng hồ sơ: 01

Ghi chú thành phần hồ sơ:

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20/03/2019

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ