Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (có phạm vi hoạt động cấp tỉnh)

Thông tin chung

Lĩnh vực:Hội, tổ chức phi chính phủ
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nội vụ
Cơ quan phối hợp thực hiện:Sở Nội vụ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

Các bước thực hiện:

+ Đối với tổ chức có nhu cầu:

Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại biểu này.

Bước 2: Tổ chức có nhu cầu đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ, địa chỉ: số 09 Đống Đa, thành phố Huế.

Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ.

 + Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.

        Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.

Bước 2: Phòng Tổ chức - Biên chế, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh cho tổ chức trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

          - Sáng: 7h30 đến 11h00.

          - Chiều: 14h đến 16h30.

- Địa điểm thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ, số 09 Đống Đa, Tp Huế, Thừa Thiên Huế.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế

Yêu cầu thêm

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

b) Điều kiện thành lập quỹ:

- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;

- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;

- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ;

- Có hồ sơ thành lập quỹ.

c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.

d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:

- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000 (một tỷ);

- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000 (năm trăm triệu).

Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.

đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.

g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên quỹ;

- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;

- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;

- Phạm vi hoạt động của quỹ;

- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;

- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;

- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;

- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Đơn đề nghị thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ()Tải về
Dự thảo (kèm file điện tử) Điều lệ Quỹ ()Tải về
Hồ sơ tư cách sáng lập viên: + Nếu là công dân Việt Nam: Có sơ yếu lý lịch và lý lịch tư pháp của các thành viên sáng lập quỹ (nếu là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan đó); + Nếu là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ. ()
Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền của tổ chức, cá nhân phải có bản sao di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền có công chứng. ()
Biên bản thành lập Ban sáng lập quỹ; ()
Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ; ()

Số lượng hồ sơ: 01

Ghi chú thành phần hồ sơ: Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ (Bản chính); 2. Dự thảo (kèm file điện tử) Điều lệ Quỹ (Bản chính); 3. Biên bản thành lập Ban sáng lập quỹ; (Bản chính); 4. Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ; (Bản chính) 5. Hồ sơ tư cách sáng lập viên: + Nếu là công dân Việt Nam: Có sơ yếu lý lịch và lý lịch tư pháp của các thành viên sáng lập quỹ (nếu là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan đó); + Nếu là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ. (Bản chính) 6. Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền của tổ chức, cá nhân phải có bản sao di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền có công chứng. (Bản sao có công chứng)

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/04/2012
Thông tư số 02/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ ban hành ngày 10/04/2013

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ