Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

Thông tin chung

Lĩnh vực:Đất đai
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện:Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, cơ quan thuế cấp tỉnh, cấp huyện, kho bạc
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tài nguyên và Môi trường
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

 

a) Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

- Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án.

- Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

+ Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra;

+ Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký.

b) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng:

- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc UBND cấp huyện;

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

c) Văn phòng / Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;

- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

- Văn phòng / Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận  cho Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả để trao cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 1  
Bước 2  
Bước 3  
Bước 4  
Bước 5  

 

Cách thức thực hiện:

- Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở và tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả (tương ứng với mỗi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ), cụ thể:

- Tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
a)Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: ()
1. Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư; ()
2. Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có); ()
3. Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); ()
4. Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ; ()
5. Báo cáo kết quả thực hiện dự án. ()
b) Thành phần hồ sơ đối với người mua nhà: ()
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK (Bản chính)Tải về
2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (Bản chính)
3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng (Bản sao)
4. Hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện chuyển nhượng (Bản sao)
5. Giấy chứng nhận giao dịch qua sàn (Bản chính)

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Quyết định số 1100/2009/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 30/05/2009
Luật số 45/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013
Nghị định số Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 30/06/2014
Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh ban hành ngày 30/6/2014
Thông tư số 03/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 20/02/2014
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19/5/2014
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 27/01/2015
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 19/5/2014
Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 02/01/2014
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/05/2014

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ