Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương

Thông tin chung

Lĩnh vực:Đường thủy nội địa
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Giao thông Vận tải
Cơ quan phối hợp thực hiện:Sở Giao thông vận tải
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại Biểu này, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

b) Giải quyết TTHC:

- Cán bộ tiếp nhận Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ phù hợp với thủ tục hành chính; cán bộ bộ phận HC-TH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: số hóa thành phần hồ sơ và chuyển hồ sơ về Phòng An toàn và Quản lý giao thông.

- Phòng An toàn và Quản lý giao thông nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, soạn thảo Văn bản báo cáo thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký, Dự thảo Văn bản chấp thuận gửi UBND tỉnh. Đối với trường hợp không chấp thuận được soạn thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Văn bản báo cáo thẩm định hồ sơ, Dự thảo Văn bản chấp thuận gửi UBND tỉnh.

- Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức.

- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.

+ Thứ bảy: Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.

Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê Lai- thành phố Huế).

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình (trừ khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao). ()
- Ngoài quy định tại tiết liền kề trên đây, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây: + Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông; + Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao; âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản vẽ thiết kế vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao thông; + Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện); + Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bến; công trình kè, chính trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến, kè, công trình chính trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện; + Đối với công trình ngầm, đường dây, đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa; + Đối với khai thác tài nguyên, nạo vét: Bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên. ()
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực; + Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa. ()
Văn bản đề nghị (bản chính) theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình. ()Tải về

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Luật số 23/2004/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 15/06/2004
Luật số 48/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 17/06/2014
Nghị định số 24/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27/02/2015
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 30/06/2016

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ