Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở Văn hóa và Thể thao)

Thông tin chung

Lĩnh vực:Văn hóa cơ sở
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Văn hóa Thể thao
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Văn hóa và Thể thao
Nơi tiếp nhận:Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh, 01 đường Lê Lai - thành phố Huế (Điện thoại: 0234.3856868)
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới Sở Văn hóa và Thể thao.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh.

Yêu cầu thêm

(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

(1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

(2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

(3) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

 

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. (Bản sao)
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012) (Theo mẫu)Tải về

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/11/2009
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04/01/2012
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 07/06/2011
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 16/12/2009
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành ngày 02/05/2012
Thông tư số 212/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 10/11/2016
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09/10/2018
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/01/2019

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ