Cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Thông tin chung

Lĩnh vực:Lâm nghiệp
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Cấp huyện
Cơ quan phối hợp thực hiện:Hạt Kiểm lâm, UBND xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND cấp huyện
Nơi tiếp nhận:Trung tâm hành chính công huyện
Thời gian tiếp nhận:Buổi sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:

+ Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016);

+ Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Xem xét đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.

Xác nhận và chuyển đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện.

Thời gian thực hiện không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.

- Bước 3: Hạt Kiểm lâm cấp huyện thẩm định và xác định hiện trạng rừng, hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:

+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.

+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.

+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian thực hiện không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.

- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định cho thuê rừng

Sau khi nhận được hồ sơ cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).

Thời gian thực hiện không quá 3 (ba) ngày làm việc.

- Bước 5: Bàn giao rừng

Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN.

Thời gian thực hiện không quá 3 (ba) ngày làm việc.

Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.

 

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
Đề nghị cho thuê rừng ()Tải về
Kế hoạch sử dụng rừng ()Tải về

Số lượng hồ sơ: 01

Căn cứ pháp lý

Văn bản quy phạm pháp luật
Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 25/04/2007
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 27/06/2016
Quyết định số 3142/QĐ BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 25/07/2016

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ